Hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

3 Tháng Hai 2020

Hoạt động thương mại biên giới đang ngày càng phát triển, mở rộng thị trường, từng bước hình thành nên các khu kinh tế vùng biên sôi động. Chính phủ đã ban hành Nghị định 14/2018/NĐ-CP trong đó quy định cụ thể về hoạt động thương mại biên giới của thương nhân và mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới. Tuy nhiên, thủ tục Hải quan đối với các hoạt động thương mại biên giới vẫn đang gây lúng túng cho thương nhân và cho chính cơ quan nhà nước thực hiện thủ tục. Trước tình trạng này, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 80/2019/TT-BTC Hướng dẫn thủ tục Hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (“Thông tư 80”).

Thông tư 80 có một số điểm đáng lưu ý như sau:

1. Bổ sung thêm quy định cụ thể về Thủ tục hải quan, quản lí thuế, phí, lệ phí đối với từng loại hàng hóa

a. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân

– Thủ tục hải quan: Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân qua cửa khẩu biên giới thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

– Thuế, phí, lệ phí: Thương nhân phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
Lưu ý, đối với thương nhân là Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh hoặc các thương nhân có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, công ty và chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới phải được cấp mã số thuế trước khi làm thủ tục hải quan.

b. Đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới

– Thủ tục hải quan: Ngoài việc thực hiện thủ tục giống như trường hợp đối vơi hàng hóa xuất, nhập khẩu thông thường, thương nhân mua gom hàng hóa nhập khẩu của cư dân biên giới phải nộp bản chính các tờ khai hàng nhập khẩu cư dân biên giới và bản chính bảng kê mua gom hàng hóa. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày mua gom hàng hóa.

– Địa điểm làm thủ tục hải quan: Thương nhân mua gom hàng hóa của cư dân biên giới tại khu vực chợ biên giới phải thực hiện đăng ký, khai hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu gần nhất nơi đã mua gom hàng hóa.

– Thuế, phí, lệ phí: Thương nhân phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
Lưu ý, thương nhân mua gom hàng hóa nhập khẩu của cư dân biên giới chỉ được bán hoặc vận chuyển hàng hóa đã mua gom ra khỏi khu vực chợ biên giới hoặc các địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa vào nội địa khi đã hoàn thành thủ tục hải quan, nộp đầy đủ thuế và các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.

2. Quy định chi tiết về việc kiểm tra, giám sát hải quan đối với tất cả các loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân, hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới.

Theo đó, việc kiểm tra, giám sát được thực hiện nghiêm túc theo quy định của pháp luật. Riêng đối với hàng hóa mua gom của cư dân biên giới, cơ quan Hải quan cửa khẩu có thể kiểm tra thực tế hàng hóa.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

OTHER NEWS