Quy định pháp luật về việc cấp giấy phép xuất khẩu đối với mặt hàng khẩu trang y tế trong giai đoạn phòng, chống dịch Covid-19

21 Tháng Tư 2020

Thực hiện Nghị quyết số 20/NQ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ về việc áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu đối với mặt hàng khẩu trang y tế trong giai đoạn phòng, chống dịch COVID-19, ngày 11/3/2020, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 868/2020/QĐ-TTG quy định việc cấp giấy phép xuất khẩu đối với mặt hàng khẩu trang y tế trong giai đoạn phòng, chống dịch COVID-19 (“Quyết định 888”), với những điểm đáng chú ý như sau:

1. Đối tượng áp dụng của Quyết định số 868/2020/QĐ-TTG

Quyết định số 868/2020/QĐ-TTG áp dụng đối với cơ quan, tổ chức được Chính phủ giao nhiệm vụ xuất khẩu khẩu trang y tế với mục đích viện trợ, hỗ trợ quốc tế , cụ thể tối đa 25% sản lượng cho xuất khẩu, 75% sản lượng dành cho công tác phòng, chống dịch bệnh trong nước.

Quyết định 868/2020/QĐ-TTG không áp dụng đối với hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư và doanh nghiệp gia công khẩu trang y tế cho thương nhân nước ngoài đã ký hợp đồng gia công trước ngày 01/3/2020.

2. Tiêu chuẩn khẩu trang y tế xuất khẩu

Khẩu trang y tế phải đáp ứng tiêu chuẩn tối thiểu đạt các tiêu chuẩn của Bộ TCVN 8389:2010 và đã có số lưu hành do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Bộ TCVN 8389:2010 Khẩu trang y tế, gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 8389-1:2010 Phần 1: Khẩu trang y tế thông thường.
– TCVN 8389-2:2010 Phần 2: Khẩu trang y tế phòng nhiễm khuẩn.
– TCVN 8389-3:2010 Phần 3: Khẩu trang y tế phòng độc hoá chất.

3. Hồ sơ cấp phép xuất khẩu

Hồ sơ cấp phép xuất khẩu bao gồm:

(i) Văn bản đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính theo mẫu số 01 ban hành kèm Quyết định số 8682020/QĐ-TTG;
(ii) Bản sao hợp lệ văn bản Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc thông báo của Văn phòng Chính phủ về việc giao nhiệm vụ xuất khẩu khẩu trang y tế với mục đích viện trợ, hỗ trợ quốc tế.

4. Thủ tục cấp phép xuất khẩu

(i) Đơn vị gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp đến Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế);
(ii) Thời hạn giải quyết: 01 ngày kể từ khi Bộ Y tế (Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế) nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của đơn vị.
Bộ Y tế có văn bản trả lời đơn vị và nêu rõ lý do nếu không cấp giấy phép.

Giấy phép xuất khẩu được gửi cho đơn vị đề nghị xuất khẩu để nộp cho Cơ quan Hải quan khi làm thủ tục xuất
khẩu.

OTHER NEWS